"I have a question regarding the budget figures. Could you explain that point again? I’m particularly interested in understanding the allocation for marketing expenses. What is the timeline for this project? Are we looking at a completion date within the next quarter? Could you clarify the main objectives for this phase?"
Mẫu câu tiếng Anh đưa ra đánh giá, nhận xét về ý kiến của người khác
"I agree with your point, but I think we should also consider the potential risks. For instance, the market conditions might change unexpectedly. That’s a good idea, however, we might face some challenges with the implementation process. I see your point, but I have a different perspective. We might want to explore alternative solutions to ensure we are fully prepared."
"Tôi đồng ý với quan điểm của bạn, nhưng tôi nghĩ chúng ta cũng nên xem xét các rủi ro tiềm ẩn. Ví dụ, điều kiện thị trường có thể thay đổi một cách bất ngờ. Đó là một ý tưởng hay, tuy nhiên, chúng ta có thể gặp một số thách thức trong quá trình triển khai. Tôi hiểu ý của bạn, nhưng tôi có một quan điểm khác. Chúng ta có thể muốn khám phá các giải pháp thay thế để đảm bảo chúng ta hoàn toàn chuẩn bị."
Vai trò của biên bản cuộc họp
Biên bản cuộc họp là loại văn bản quan trọng ghi lại những gì đã diễn ra trong cuộc họp, bao gồm rất nhiều thông tin, ý kiến khác nhau từ những người tham gia.
Trong mỗi cuộc họp, thư ký (người ghi biên bản) có trách nhiệm điểm danh số người tham gia và vắng mặt, đồng thời ghi lại toàn bộ thông tin quan trọng theo diễn biến của cuộc họp.
Biên bản cuộc họp ghi chép những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra trong cuộc họp. Đây được xem như một loại tài liệu lịch sử, không có hiệu lực pháp lý nhưng lại là căn cứ minh chứng các sự kiện thực tế đã xảy ra.
Từ những nội dung tại cuộc họp, có thể là yêu cầu chỉ đạo của lãnh đạo hoặc những ý kiến đóng góp, xây dựng của các cá nhân, đơn vị có liên quan,… để có thể điều chỉnh, sắp xếp và giải quyết công việc hiệu quả hơn.
Ở một khía cạnh khác, biên bản cuộc họp như lời nhắc nhở của các cá nhân, đơn vị đã ký xác nhận trong biên bản và chuyển các cam kết của họ vào danh sách công việc phải thực hiện.
Ngoài ra, biên bản cuộc họp sẽ giúp cho những người có liên quan trước khi bắt đầu cuộc họp tiếp theo có cùng nội dung có thể theo dõi và kiểm tra tính chính xác của công việc cần thực hiện.
Mẫu biên bản cuộc họp chi bộ
ĐẢNG ỦY.............................................
CHI BỘ................................................
Thời gian:............................................................................
Địa điểm:.............................................................................
Thành phần: (Lưu ý có thể mời thêm Đảng ủy viên giám sát thì ghi cụ thể người giám sát).
Chủ tọa:...............................................................................
- Triển khai cho đảng viên đóng đảng phí tháng ...../20/.......
- Chi bộ cử thư ký cuộc họp:.....................................................
- Thông báo tình hình đảng viên của Chi bộ dự họp: (ghi cụ thể đảng viên chính thức, dự bị; số đảng viên được miễn sinh hoạt, công tác; số đảng viên có mặt dự họp; số đảng viên vắng mặt và lý do vắng, ghi cụ thể lý do vắng mặt từng đồng chí vào biên bản).
- Đồng chí Bí thư thông qua chương trình của cuộc họp:
2.1. Thông tin thời sự (ghi cụ thể đề mục, hay văn bản thông tin....).
2.2. Đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết tháng trước (ghi cụ thể các nội dung. Phần này đồng chí ghi biên bản nên nói Bí thư đưa trước 01 bản dự thảo nghị quyết để ghi cho cụ thể).
-......................................................................................
- Phần thực hiện học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM: (Bí thư chi bộ Đánh giá việc học tập tư tưởng và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh của tập thể, đảng viên, quần chúng tháng trước; biểu dương đảng viên, quần chúng tiên phong, gương mẫu có việc làm cụ thể, thiết thực về học tập tư tưởng và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; đồng thời giáo dục, giúp đỡ những đảng viên có sai phạm (nếu có). Sinh hoạt chủ đề học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí minh trong tháng sinh hoạt).
-.......................................................................................
- Bí thư thông báo ý kiến của đảng viên, quần chúng về sự lãnh đạo của chi bộ và vai trò tiền phong, gương mẫu của đảng viên (nếu có) để chi bộ có biển pháp phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, kịp thời ngăn chặn, đấu tranh với những biểu hiên quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
-.......................................................................................
- Đề ra một số nhiệm vụ cụ thể, thiết thực, bức xúc trước mắt để thực hiên trong tháng tới có nội dung chủ đề học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh tháng tiếp theo. Đồng thời phân công nhiệm vụ cụ thể cho đảng viên thực hiện.
-.........................................................................................
- Chi bộ thảo luận, tham gia đóng góp ý kiến về các nội dung trên (ghi chi tiết các ý kiến đóng góp).
..........................................................................................
- Ghi tóm tắt ý kiến kết luận của Bí thư.
- Chi bộ biểu quyết thông qua kết luận (Nghị quyết) của chi bộ. Ghi rõ số đảng viên đồng ý, không đồng ý và số có ý kiến khác.
Cuộc họp kết thúc lúc................ giờ, ngày.....tháng.....năm 20....... biên bản được thông qua trước Chi bộ.
Gợi ý mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong cuộc họp thông dụng
Để giúp mọi người có thêm ý tưởng trong việc trình bày nội dung cuộc họp bằng tiếng Anh ấn tượng, chuyên nghiệp hơn thì dưới đây là một số mẫu câu tiếng Anh trong cuộc họp thường gặp mà bạn có thể tham khảo thêm:
"Good morning, everyone. Thank you all for being here today. Welcome to our weekly team meeting. I’m Sarah, and I’ll be leading the meeting today. The purpose of today’s meeting is to discuss our new marketing strategy. We are here to evaluate the progress of our current campaigns and to plan our next steps. First, we will review the results of our latest market research. Then, we will go over our budget allocation for the upcoming quarter. Finally, we will discuss any new ideas or suggestions for improving our outreach efforts. Does anyone have any questions or anything to add to the agenda before we begin?"
"Chào buổi sáng mọi người. Cảm ơn tất cả đã có mặt hôm nay. Chào mừng đến với cuộc họp nhóm hàng tuần của chúng ta. Tôi là Sarah và tôi sẽ dẫn dắt cuộc họp hôm nay. Mục đích của cuộc họp hôm nay là để thảo luận về chiến lược tiếp thị mới của chúng ta. Chúng ta ở đây để đánh giá tiến độ của các chiến dịch hiện tại và lên kế hoạch cho các bước tiếp theo. Đầu tiên, chúng ta sẽ xem xét kết quả nghiên cứu thị trường mới nhất. Sau đó, chúng ta sẽ xem qua phân bổ ngân sách cho quý tới. Cuối cùng, chúng ta sẽ thảo luận về bất kỳ ý tưởng hoặc đề xuất mới nào để cải thiện các nỗ lực tiếp cận của chúng ta. Có ai có câu hỏi hoặc muốn bổ sung gì vào chương trình nghị sự trước khi chúng ta bắt đầu không?"
Presenting at the meeting in English (Trình bày trong cuộc họp bằng tiếng Anh)
Mục đích: Giới thiệu chủ đề chính hoặc vấn đề sẽ được thảo luận để mọi người biết rõ bối cảnh.
"I would like to present [topic]."
"Tôi muốn trình bày về [chủ đề]."
"Today, I will be discussing [topic]."
"Hôm nay, tôi sẽ thảo luận về [chủ đề]."
"I would like to present our new marketing campaign." (Tôi muốn trình bày chiến dịch tiếp thị mới của chúng tôi.)
"Let me start by showing you our recent survey results." (Hãy để tôi bắt đầu bằng việc cho các bạn xem kết quả khảo sát gần đây của chúng tôi.)
Mục đích: Cung cấp thông tin chi tiết, số liệu và phân tích để mọi người hiểu rõ vấn đề hoặc kế hoạch.
"As you can see from this chart, [detail]."
"Như các bạn có thể thấy từ biểu đồ này, [chi tiết]."
"Our research indicates that [detail]."
"Nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra rằng [chi tiết]."
"We have allocated [amount] for [purpose]."
"Chúng ta đã phân bổ [số tiền] cho [mục đích]."
"As you can see in this chart, our target audience prefers online shopping." (Như các bạn có thể thấy trong biểu đồ này, đối tượng khách hàng mục tiêu của chúng ta ưa thích mua sắm trực tuyến.)
"We have allocated $50,000 for digital advertising." (Chúng ta đã phân bổ $50,000 cho quảng cáo kỹ thuật số.)
Mục đích: Khuyến khích sự tham gia và đảm bảo mọi người hiểu rõ nội dung vừa trình bày.
"Do you have any questions so far?"
"Các bạn có câu hỏi gì cho đến thời điểm này không?"
"Is there anything that needs further clarification?"
"Có điều gì cần được làm rõ thêm không?"
"I’d be happy to answer any questions."
"Tôi rất sẵn lòng trả lời bất kỳ câu hỏi nào."
"Do you have any questions about this?" (Các bạn có câu hỏi gì về điều này không?)
"Is there anything that needs further clarification?" (Có điều gì cần được làm rõ thêm không?)