Bạn đang học tiếng Trung, bạn đã nắm được một số từ vựng và mẫu câu hỏi nghề nghiệp nhất định, vậy bạn đã biết cách hỏi công việc đối phương như người Trung Quốc? Sau đây Phuong Nam Education sẽ giới thiệu cho các bạn cách hỏi nghề nghiệp bằng tiếng Trung giống người bản xứ nhé!
Từ vựng về những nghề nghiệp phổ biến trong thế kỷ 21
Như vậy, bài viết vừa chia sẻ với người học 3 cách hỏi nghề nghiệp tiếng Anh, vô cùng phổ biến gồm hỏi trực tiếp nghề nghiệp, hỏi về ngành nghề, và hỏi về loại công việc, và các kiểu trả lời về nghề nghiệp trong tiếng Anh mà người học có thể ứng dụng trong môi trường giao tiếp thực tế.
Hy vọng sau khi đọc và tìm hiểu bài viết này, người học tiếng Anh sẽ có thêm kiến thức tiếng Anh bổ ích, giúp người học khi nghe được những câu hỏi này sẽ biết được họ hỏi gì và đưa ra được trả lời về nghề nghiệp hợp lý.
Cho điểm theo các mức độ đúng với bản thân theo mức điểm: Mức 1-rất thấp, Mức 2-thấp, Mức 3-trung bình, Mức 4-cao, Mức 5-rất cao
"Sở thích nghề nghiệp" nổi trội của bạn sẽ tương ứng với phần có tổng số điểm cao nhất (R, I, A, S, E, C).
{{currentPage*5}} / {{data.listOfQuestions.length}}
Lưu ý: để xem kết quả, bạn cần cho điểm đầy đủ các câu hỏi (thấp nhất là 1 điểm và cao nhất là 5 điểm). Câu nào không cho điểm sẽ tính là 1 điểm.
Phần {{result.Id}} ({{result.Name}})
Bạn thuộc nhóm "sở thích nghề nghiệp" {{result.Description}}
Ngành nghề phù hợp với bạn bao gồm: {{result.Career}}
Các câu hỏi thường gặp về các kỳ thi tiếng Đức
Tìm hiểu về các kỳ thi chứng chỉ Tiếng Đức? Chứng chỉ tiếng Đức có thời hạn trong bao lâu? Học bao lâu để thi được chứng chỉ tiếng Đức B1 hay chứng chỉ tiếng Đức nào đủ điều kiện để đi du học nghề, du học Đại học tại Đức. Sau những thắc mắc của hầu hết các bạn học viên, trung tâm tiếng Đức VIET-EDU sẽ giúp các bạn giải đáp một vài câu hỏi đang được nhiều bạn quan tâm: 1. Bạn đăng ký thi chứng chỉ tiếng Đức ở đâu: - Đối với chứng chỉ tiếng Đức A1.A2 các bạn chỉ có thể đăng ký và thi tại Viện Goethe - Đối với chứng chỉ tiếng Đức B1.B2.C1 các bạn có thể chọn DK thi tại viện Goethe hoặc trường ĐH Hà Nội. 2. Cần bao nhiêu thời gian để đạt trình độ? Học tập là một quá trình tùy thuộc vào mỗi cá nhân. Cá nhân bạn cần bao nhiêu thời gian để đạt một trình độ thì còn phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau và tùy thuộc mỗi người: tùy vào độ tích cực, thời gian, việc sử dụng các phần hộ trợ luyện tập. Nếu bạn đã học một hoặc nhiều thứ tiếng thì việc học tiếng Đức thường dễ dàng hơn. Việc bạn tham gia một khóa học tiếng tại nước mình hay ở Đức, nơi bạn có thể nghe và nói tiếng Đức cả ở ngoài lớp học cũng đóng một vai trò rất quan trọng. Cường độ học cũng quan trọng trong quá trình học (học cấp tốc hay học các lớp buổi tối hoặc tương tự). Bạn hãy liên hệ trung tâm tổ chức thi bạn chọn và để họ tư vấn cho bạn. 3. Tôi có thể dự thi bao nhiêu lần? Bạn có thể thi lại toàn bộ kỳ thi bao nhiêu lần cũng được. Chi tiết cả về việc thi lại từng phần có quy định tại Quy chế tổ chức thi của từng kỳ thi. 4. Chứng chỉ tiếngĐức có thời hạn trong bao lâu? Bằng của viện Goethe từ A1 đến C2 không giới hạn thời gian. Tuy nhiên nhiều cơ quan và chủ lao đông yêu cầu bằng không quá 2 năm. Còn rất nhiều những thắc mắc cần được giải đáp, trung tâm xin hẹn các bạn trong chuyên mục sau nhé!
./cau-hoi-thuong-gap-ve-chung-chi-tieng-duc.html
Hệ thống đào tạo và cấp chứng chỉ trên toàn quốc | Khoá học nấu ăn, chế biến món ăn ngon | Chứng chỉ lái máy cẩu | Cao đẳng công nghệ ô tô tại hải phòng | Khoá học lái xe nâng | Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm | Khoá học xoa bóp bấm huyệt
Gọi 0976759122 hoặc chat với chúng tôi để được tư vấn
Trên thực tế, có 3 cách để dẫn vào câu hỏi về nghề nghiệp là: Hỏi về nghề nghiệp, Hỏi về loại công việc, và Hỏi về ngành nghề. Ở bài viết này, tác giả sẽ đưa ra những câu hỏi và câu trả lời hay để người đọc có thể vận dụng tốt hơn trong quá trình giao tiếp của mình.
Có nhiều cách để hỏi về nghề nghiệp như hỏi về nghề nghiệp trực tiếp, về loại công việc hoặc ngành nghề.
Người học nên nắm được các cách hỏi và cách trả lời để hiểu và trả lời phù hợp.
What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
What is your job? (Công việc của bạn là gì?)
What is your occupation? (Nghề nghiệp của bạn là gì?)
What is your career? (Công việc của bạn là gì?)
What is your profession? (Nghề nghiệp của bạn là gì?)
What do you do for a living? (Bạn làm gì để kiếm sống?)
Can I ask what you do? (Tôi có thể hỏi bạn làm việc gì được không?)
Where do you work? (Bạn đang làm việc ở đâu?).
I work as a/an + job (Tôi làm nghề...)
I work for + place of work (Tôi làm việc cho.…)
Lưu ý: Người học hoàn toàn có thể tự do lựa chọn các cách trả lời được gợi ý đối với các kiểu câu hỏi về công việc. Không phải một câu hỏi chỉ có một kiểu trả lời duy nhất.
Từ vựng tiếng anh giao tiếp văn phòng
What sort of work do you do? (Bạn làm loại công việc gì/việc gì?)
What type of work do you do? (Bạn làm loại công việc gì/việc gì?)
What kind of job are you doing? (Bạn đang làm loại công việc nào?)
Cách trả lời: I work in + tên lĩnh vực
What line of a profession are you in? (Bạn làm ngành gì?)
I work in advertising. (Tôi làm việc trong lĩnh vực quảng cáo.)
I work in a factory. (Tôi làm việc cho một công xưởng.)
I work in tourism. (Tôi làm việc trong lĩnh vực du lịch.)
In which industry do you work? (Bạn làm trong ngành nghề/lĩnh vực nào?)
I work in medicine. (Tôi làm việc trong lĩnh vực y tế.)
I work in agriculture. (Tôi làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.)