Speaker 1: I chose to live in a village because the relationships between people here are very good. There is a great sense of community here. The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 2 Skills 2 (trang 23) - Global Success
1 (trang 23 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Look at the pictures. Name each of them. Guess if they are mentioned in the listening text. (Quan sát bức tranh. Kể tên các vật. Đoán xem liệu những vật ấy có được nhắc đến trong bài nghe hay không).
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 2 Skills 2 Bài 1 - Global Success
2 (trang 23 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen to Mai talking about her house. Tick True or False. (Nghe Mai nói về ngôi nhà của mình. Đánh dấu Đúng hoặc Sai.)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 2 Skills 2 Bài 2 - Global Success
My name’s Mai. I live in a town house in Ha Noi. I live with my parents. There are six rooms in our house: a living room, a kitchen, two bedrooms, and two bathrooms. I love our living room the best because it’s bright. It’s next to the kitchen. I have my own bedroom. It’s small but beautiful. There’s a bed, a desk, a chair, and a bookshelf. It also has a big window and a clock on the wall. I often read books in my bedroom.
Tên của tôi là Mai. Tôi sống trong một căn nhà thị trấn ở Hà Nội. Tôi sống với bố mẹ. Có sáu phòng trong nhà chúng tôi: một phòng khách, một phòng bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Tôi thích phòng khách nhất vì nó sáng sủa. Nó ở bên cạnh phòng bếp. Tôi có phòng ngủ riêng. Tuy nó nhỏ nhưng đẹp. Có một cái giường,một cái bàn, một cái ghế và một cái giá sách. Nó còn có một cửa sổ lớn và một chiếc đồng hồ trên tường. Tôi thường đọc sách trong phòng ngủ.
3 (trang 23 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Answer the questions (Trả lời câu hỏi)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 2 Skills 2 Bài 3 - Global Success
2. How many rooms are there in your house? What are they?
3. Which room do you like the best in your house? Why?
2. There are 6 rooms in my house: a living room, a kitchen, two bathrooms and two bedrooms.
3. I like my bedroom best because it’s beautiful and bright.
2. Có bao nhiêu phòng trong nhà của bạn? Đó là những phòng nào?
- Có 6 phòng trong nhà của tôi: một phòng khách, một nhà bếp, hai nhà vệ sinh và hai phòng ngủ.
3. Bạn thích phòng nào nhất trong nhà mình? Tại sao?
- Tôi thích phòng ngủ của mình nhất vì nó đẹp và sáng sủa.
4 (trang 23 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Write an email to Mira, your pen friend. Tell her about your house. Use the answers to the questions in 3. (Viết email cho Mira, bạn qua thư của em. Kể cho cô ấy về ngôi nhà của em. Sử dụng những câu trả lời của câu hỏi trong bài 3)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 2 Skills 2 Bài 4 - Global Success
Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.
Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về nhà mình. Mình sông với ba mẹ và em trai trong một ngôi nhà phố. Ngôi nhà thì lớn. Có sáu phòng: một phòng khách, một nhà bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Mình thích phòng ngủ nhất. Gia đình mình sắp dọn đến một căn hộ. Còn bạn thì sao? Bạn sông ở đâu? Kể mình nghe trong email kế tiếp của bạn nhé.
Bài giảng: Unit 2 Skills 2 - Global Success - Cô Mai Anh (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: My house hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 2: My house:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
Listen again and choose the correct answer A, B, or C.
According to speaker 1, there is a great sense of _____ in his village.
Đáp án: C. community (cộng đồng)
→ Bài nghe nhắc đến a sense of community (ý thức cộng đồng) chứ không có thông tin về security (an ninh) hay duty (trách nhiệm)
Speaker 1 says that people in his village are very _____.
Vị trí thông tin: The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.
→ Bài nghe nhắc đến việc mọi người chào đón hàng xóm đến nhà (welcome neighbours to their homes), sẵn sàng giúp đỡ ( willing to help each other) và chia sẻ mọi chuyện). Các thông tin này chứng tỏ người trong làng rất supportive (hỗ trợ)
In speaker 2’s opinion, _____ is a big problem in the countryside.
Đáp án: C. transportation (giao thông)
Từ khóa: speaker 2’s opinion, big problem
Vị trí thông tin: Transportation is another big problem. There are few means of public transport.
→ Bài nghe đề cập giao thông là một vấn đề lớn khác là giao thông và cho biết ở vùng quê có rất ít phương tiện giao thông. Speaker 2 không đề cập về chi phí sống (cost of living) hay sự an toàn (safety)
Speaker 2 says that they should _____ in the countryside.
Đáp án: A. improve the lives of people (cải thiện cuộc sống của mọi người)
Vị trí thông tin: And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.
→ Bài nghe cho biết ý kiến của Speaker 2 là nhiều thứ cần được làm để cải thiện đời sống của người trong làng. Speaker 2 không đề cập đến việc ngăn chặn tội phạm (prevent crime) hay bảo vệ thiên nhiên (protect nature)
According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and _____.
→ Speaker 3 cho biết đời sống ở quê thì yên bình (peaceful) và đơn giản (simple). Không có thông tin đời sống ở quê thì chậm (slow) và an toàn (safe).
Listen again and circle the correct answers A, B or C.
Ethnic minority children might live a life different from that of most Kinh's Children. They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock and catch fish. In the evening, the family often gathers around the open fire. Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children. Nowadays, more and more minority children are going to school. There, they meet children from other ethnic groups. They play new games and learn new things.
1. Minority children usually learn to work at _____.
A. twelve B. ten C. six
Vị trí thông tin: They learn to work from an early age, usually at six.
Giải thích: Bài nghe cho biết trẻ em dân tộc thiểu học cách làm việc từ khi còn nhỏ tuổi, thường là 6 tuổi. Vì vậy, đáp án đúng là C
A. weave clothing B. do the gardening C. catch fish
Vị trí thông tin: Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing and prepare food.
Giải thích: Trong các hoạt động các bạn gái làm có “weave clothing” (dệt vải) nhưng không có công việc”do the gardening (làm vườn) và “catch fish” (bắt cá) nên không chọn phương án B và C.
A. prepare food B. raise livestock C. do housework
Vị trí thông tin: Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock and catch fish.
Giải thích: Trong các công việc các bạn trai làm có “raise livestock” (nuôi gia súc) nhưng không có công việc “prepare food” (chuẩn bị đồ ăn) và “do housework” (làm việc nhà) nên không chọn phương án A và C.
4. Children learn traditions through _____.
A. work B. music C. stories
Vị trí thông tin: Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children.
Giải thích: Bài nghe có thông tin trẻ em nghe các câu chuyện và huyền thoại về các anh hùng từ ông bà và đây là cách mà người lớn truyền lại những truyền thống và kiến thức cho con cháu của họ. Không có thông tin trẻ em học về truyền thông thông qua công việc và âm nhạc nên không chọn phương án A và B.
5. The number of minority children going to school is _____.
A. going up B. going down C. staying the same
Vị trí thông tin: Nowadays, more and more minority children are going to school.
Giải thích: Bài nói cho biết ngày càng nhiều trẻ em dân tộc thiểu số đến trường. Thông tin này đồng nghĩa với thông tin số lượng trẻ em thiểu số đến trường đang tăng lên (going up). Thông tin số lượng giảm xuống (going down) và giữ nguyên (staying the same) là sai nên không chọn đáp án B và C.