Học Cách Tập Trung Và Mbs4Smprbyi Trong Tiếng Anh

Học Cách Tập Trung Và Mbs4Smprbyi Trong Tiếng Anh

Cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh (Equal comparison) thường được sử dụng để so sánh ngang giữa các sự vật, hiện tượng hoặc con người. Nếu bạn chưa nắm chắc kiến thức này thì hãy xem ngay bài viết này của Langmaster nhé! Những kiến thức hay nhất và bài tập thực tế kèm đáp án đều được đính kèm trong bài viết này! Tìm hiểu ngay!

Diễn đạt về các khoảng thời gian trong ngày

Bên cạnh những cách nói về giờ chính xác, thì trong quá trình giao tiếp, nhiều người vẫn sử dụng cách nói chung chung để diễn đạt về thời gian họ muốn nói đến. Một số từ vẫn được dùng để nói về những khoảng thời gian như:

Noon có nghĩa 12 giờ trưa, buổi trưa

Midday được dùng tương tự như noon. Midday diễn tả khoảng thời gian vào từ 11:00 a.m. tới 2:00 p.m.

Afternoon (buổi chiều) được dùng với hàm nghĩa là sau buổi trưa “afternoon passes”. Nó có thể là bất cứ khoảng thời gian nào tính từ 12 giờ trưa trở đi cho đến khoảng 6 giờ chiều. Độ dài thực tế của  buổi chiều này tùy thuộc vào lúc mặt trời lặn.

Midnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Người ta dùng midnight để diễn tả khoảng thời gian từ 12 giờ đêm đến 3 giờ sáng.

Sunset nghĩa là lúc hoàng hôn và sunrise là lúc bình minh. Đây là hai cụm từ dùng để diễn đạt khoảng thời gian lúc mặt trời mọc hoặc mặt trời lặn.

The crack of dawn (lúc tảng sáng) là từ dùng để ước lượng khoảng thời gian từ 4 giờ sáng đến 6 giờ sáng. Lúc này bắt đầu có ánh sáng le lói trên bầu trời mà mặt trời chưa mọc lên.

Twilight (chạng vạng) là tựa đề một bộ phim tình cảm vô cùng nổi tiếng, là từ dùng để diễn tả khoảng thời gian lúc ngay sau khi mặt trời lặn. Khi đó, trời chỉ còn vài tia sáng le lói cuối cùng và bầu trời chuyển màu tím hoặc hồng rất đẹp.

=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP OFFLINE TẠI HÀ NỘI

=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN NHÓM

Các cách ước lượng thời gian thường dùng trong tiếng Anh

Thay vì dùng những từ ước lượng khoảng thời gian trên, chúng ta cũng có thể sử dụng những từ như “About/Around/Almost” với ý nghĩa “tầm/ khoảng… giờ” để nói về thời gian.

Khi đọc hoặc học tiếng Anh giao tiếp với người bản ngữ, bạn sẽ thấy những thời điểm như 6:56 hay 8:04 họ rất ít khi nói chính xác đến từng phút. Thay vào đó, họ dùng cụm “couple” hoặc “few” để diễn đạt.

Past dùng để diễn tả giờ hơn còn till (dạng rút gọn của until - cho tới) sử dụng để đề cập tới giờ kém.

By cũng được dùng để diễn tả khoảng thời gian tới một giờ cụ thể nào đó, hay diễn đạt ý nghĩa “muộn nhất là".

Công thức so sánh bằng trong tiếng Anh

Công thức so sánh bằng được phân loại thàng 3 dạng: cấu trúc với trạng từ/tính từ, cấu trúc với danh từ và cấu trúc với the same. Cùng Langmaster tìm hiểu rõ về 3 dạng cấu trúc này nhé!

Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh (số phút hơn)

Cấu trúc: số phút + past + số giờ

Bài tập 3: Hoàn thành câu dưới đây sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng

1. My brother is (tall) …………. Glen.

2. Lan is (beautiful) …………. Linh.

3. You are (crazy)  ………….  your sister.

4. He can run (fast)  ………….  they can.

5. My mom is (not/ strict)  ………….  her mum.

6. My mobile phone is (not/ trendy)  ………….  mine.

7. This yogurt (not/ taste/ good)  ………….  the one I bought last week.

8. My brother can do (many/ press-ups)  ………….  you.

A. cheap than        B. cheaper       C. more cheap than              D. cheaper than

2. Linh is  ______ at Math than Lan.

A. good        B. well         C. better         D. best

3. No one in his class is ______ intelligent ______  Thu.

A. as/as         B. more/as         C. as/than         D. the/more

4. This comic is  ______ interesting than that comic.

A. the most         B. less         C. as         D. so

5. Linh works  ______ than we do.

A. harder         B. as hard as         C. more harder         D. so hard as

A. more fast         B. faster         C. fast         D. the fastest

7. James is 18 years old. Linh is 20 years old. Mimi is 2 years ______ Xavier.

A. older than         B. younger than         C. older         D. younger

8. Bikes are ______ motorbikes.

A. cheap than         B. more cheap         C. the cheapest         D. cheaper than

9. My sister cooked  ______ than me.

A. well         B. more good         C. better         D. more well

10. Summer is  ______ season of the year.

A. hot        B. more hot      C. hotter         D. the hottest

1. My house is different from your house.

2. Life in the countryside is different from life in the city.

3. Linh’s hair is the same color as mine.

4. My brother is interested in the same subject as me.

5. My best friend is the same age as me.

1. My brother is as tall as Glen.

2. Lan is as beautiful as Linh.

3. You are as crazy as your sister.

4. He can run as fast as they can.

5. My mom isn't as strict as  her mum.

6. My mobile phone isn’t as trendy as  mine.

7. This yogurt doesn't taste as good as  the one I bought last week.

8. My brother can do as many press-ups as you.

1 - A, 2 - A, 3 - A, 4 - B, 5 - A, 6 - B, 7 - B, 8 - D, 9 - C, 10 - D

Phía trên là toàn bộ về cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh để bạn có thể tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học tiếng Anh của mình. Lưu lại bài viết để ôn luyện lại khi cần nhé! Langmaster chúc bạn học tập hiệu quả.

Hỏi và trả lời về giờ trong tiếng Anh là mẫu câu quan trọng và phổ biến. Cách nói giờ trong tiếng Anh không khó, nhưng nhiều người vẫn gặp khó khăn trong quá trình giao tiếp. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ hướng dẫn bạn cách nói giờ trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày tự nhiên, chính xác như người bản ngữ.

Cấu trúc đối với trạng từ và tính từ

Khẳng định: S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause

Phủ định: S + V+ not as/so + adj/adv + as + N/pronoun

Khẳng định: S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

Phủ định: …Not +  as/so + many/much/little/few + noun + as + …… not +  the same + (N) + as…

II. Mẫu câu hỏi giờ thường gặp trong tiếng Anh

Hỏi giờ có rất nhiều cách. Trong tiếng Anh, hỏi giờ thường sử dụng những mẫu câu sau:

Cách hỏi giờ thân mật, gần gũi:

Ví dụ: What time is it? - It's 9 o’clock.(Mấy giờ rồi? - Bây giờ là chín giờ đúng.)

Ví dụ: What is the time? - It's a quarter past 6.(Bây giờ là mấy giờ? - Bây giờ là sáu giờ mười lăm phút.)

Bài tập 2: Viết lại câu với nghĩa không đổi

1. My house is small and ugly. Your house is spacious and beautiful..

=> My house is …………………………………………………………..

2. Life in the countryside is peaceful and gentle. Life in the city is interesting.

=> Life in the city …………………………………………………………..

3. I have yellow hair.Linh’s hair is also yellow.

=> Alice’s hair is …………………………………………………………..

4. My favorite subject is English. My brother is also interested in English.

=> My sister is …………………………………………………………..

5. I am 15 years old. My best friend is also 15 years old.

=> My best friend …………………………………………………………..

I. Cách nói giờ trong tiếng Anh đơn giản

Trong tiếng Anh giao tiếp, có nhiều cách để nói về giờ khác nhau. Nhưng không phải lúc nào bạn muốn diễn đạt thời gian cũng có thể dùng được ngay. Dưới đây là gợi ý một số cách diễn đạt về thời gian đơn giản, giúp bạn “bắn tiếng Anh như gió”.

Khi hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đó

Khi hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đó, người ta thường dùng từ để hỏi “What time” hoặc “When”

CÁCH NÓI THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN NGỮ - Học tiếng Anh Online (Trực tuyến)