Điểm Chuẩn Ueh 2023 Thi Thpt

Điểm Chuẩn Ueh 2023 Thi Thpt

Số thí sinh đạt điểm dưới trung bình (<5)

Phổ điểm thi  THPT môn Toán 2023

Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Toán của cả nước năm 2023 cho thấy, có 1,003,372 thí sinh tham gia thi bài thi Toán. Trong đó điểm trung bình là 6.25 điểm, điểm trung vị là 6.6 điểm.

Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Toán của cả nước năm 2023 cho thấy:

Có 1,003,372 thí sinh tham gia thi bài thi Toán, trong đó điểm trung bình là 6.25 điểm, điểm trung vị là 6.6 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 7.6 điểm.

Số thí sinh có điểm <= 1 là 123 (chiếm tỷ lệ 0.012%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 217,093 (chiếm tỷ lệ 21.64%).

Phổ điểm thi THPT môn Tiếng Anh 2023

Số thí sinh đạt điểm dưới trung bình (<5)

Mốc điểm trung bình có nhiều thí sinh đạt được nhất

Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh của cả nước năm 2023 cho thấy:

Có 876,102 thí sinh tham gia thi bài thi Tiếng Anh, trong đó điểm trung bình là 5.45 điểm, điểm trung vị là 5.2 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 4.2 điểm.

Số thí sinh có điểm <= 1 là 192 (chiếm tỷ lệ 0.022%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 392,784 (chiếm tỷ lệ 44.83%).

Phổ điểm khối D1 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh). Đồ họa TTXVN

So sánh điểm chuẩn thi vào lớp 10 năm 2023 của Hà Nội với ba năm gần nhất 2022, 2021, 2020, có thể thấy điểm chuẩn tăng mạnh, có trường tăng trên 10 điểm.

Biến động điểm chuẩn những trường top đầu Hà Nội

Năm 2023 có sự biến động về thứ hạng giữa các trường được coi là top đầu của Hà Nội. Trong đó, trường THPT Chu Văn An có điểm chuẩn cao nhất là 44.5 điểm, với mức điểm trung bình luôn từ 8.65 mỗi môn trở lên.

Xếp sau là nhóm các trường THPT Kim  Liên điểm chuẩn là 43.25; Trường THPT Việt Đức 43 điểm; Trường THPT Phan Đình Phùng 42.75 điểm.

Trường THPT Yên Hòa nhiều năm đứng đầu khối trường không chuyên về điểm chuẩn lớp 10, năm nay tụt xuống thứ 6 thành phố, đồng hạng với Trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông lấy mức điểm chuẩn 42.25.

Trường THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm và THPT Nguyễn Gia Thiều cùng 41.75 điểm; THPT Cầu Giấy 41.5 điểm; 4 trường THPT Nhân Chính, THPT Nguyễn Thị Minh Khai; THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa; THPT Thăng Long đều có mức điểm chuẩn là 41, còn trường THPT Phạm Hồng Thái là 40.75 điểm.

Thống kê điểm chuẩn trường có điểm chuẩn top cao nhất của Hà Nội 4 năm gần nhất:

Qua thống kê, có thể thấy điểm chuẩn đều tăng qua mỗi năm, dao động từ 0.5 đến 2.5 điểm.

Riêng năm 2021, Hà Nội thực hiện thi 4 bốn môn, điểm số cao hơn các năm còn lại tuy nhiên nếu xét điểm trung bình các môn thi có thể thấy điểm số tăng lên rõ rệt so với năm 2020.

Cụ thể trường THPT Chu Văn An điểm trung bình là 8.72 cao hơn năm 2020 là 8.65. THPT Kim Liên lấy điểm trung bình 8.38, năm 2020 là 8.3. Các trường THPT Việt Đức, THPT Phan Đình Phùng, THPT Nguyễn Gia Thiều lần lượt có điểm trung bình môn là 8.04, 8.18, 8.13.

Một số trường tăng mạnh điểm trung bình như THPT Yên Hoà điểm trung bình là 8.25 điểm, năm 2020 là 7.8, THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa điểm trung bình là  7.89, năm 2020 là 7.6.

Một số trường THPT ở các huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức, Thạch Thất và Ba Vì chỉ lấy từ 3-4 điểm mỗi môn, có năm chỉ hơn 2 điểm. Trong đó, nhóm thấp nhất trong nhiều năm là THPT Đại Cường, Lưu Hoàng, Mỹ Đức C, Minh Quang, Bất Bạt.

So với năm 2020, một số trường của Hà nội đã có mức tăng rất mạnh, lên tới trên 9 điểm. Đặc biệt, có 3 trường tăng từ 10 điểm trở lên.

Trường THPT Phúc Lợi năm 2020 là 27 điểm, tới năm 2023 mức điểm này đã nhảy vọt lên 37,75 điểm, tăng 10,75 điểm.  Tương tự, trường THPT Đại Mỗ tăng từ 24 lên 34,75 điểm.

Trường có mức tăng thấp hơn một chút là Trường THPT Ngô Quốc Trinh từ 25 điểm lên 35 điểm, tăng 10 điểm; Trường THPT Trung Văn tăng từ 18 điểm lên 37,75 điểm tăng 9,75 điểm.

Ba trường THPT Hoài Đức A, THPT Vân Tảo, THPT Đại Cường cùng mức tăng 9,5 điểm.

Trong các năm từ 2020 đến 2022, Hà Nội có thêm ba trường THPT là Khương Hạ (quận Thanh Xuân), Mỹ Đình (quận Nam Từ Liêm) và Nguyễn Văn Trỗi (huyện Chương Mỹ). Các trường này bắt đầu tuyển sinh từ năm 2021. Trường THPT Mỹ Đình lấy 7,17 điểm mỗi môn ngay trong năm đầu tuyển sinh, năm sau tăng lên 7,9; THPT Khương Hạ lấy điểm chuẩn 6,33-6,9, còn THPT Nguyễn Văn Trỗi lấy khoảng 3 điểm mỗi môn.

[2023] Thông báo điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Ngành Công nghệ Marketing có điểm chuẩn 27,2, cao nhất Đại học Kinh tế TP HCM.

Chiều 22/8, Đại học Kinh tế TP HCM công bố điểm chuẩn các phương thức xét tuyển. Trong đó, xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT (phương thức 6), điểm chuẩn các ngành tại cơ sở TP HCM của trường dao động 22,49-27,2.

Xếp sau ngành Công nghệ Marketing là ngành Logicstic và Quản lý chuỗi cung ứng, Marketing cùng lấy điểm đầu vào 27. An toàn thông tin là ngành có điểm chuẩn thấp nhất với 22,49 điểm. Các ngành đào tạo tại cơ sở Vĩnh Long lấy điểm chuẩn 17.

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP HCM cụ thể như sau:

Trước đó, Đại học Kinh tế TP HCM đã công bố điểm chuẩn ở ba phương thức xét tuyển sớm gồm xét học sinh giỏi, kết quả học tập theo tổ hợp môn (học bạ) và dựa vào điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM.

Theo đó, điểm chuẩn của 51 chương trình đào tạo tại TP HCM dao động 47-77 với phương thức xét học sinh giỏi và học bạ; 800-985 đối với phương thức đánh giá năng lực. Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm chuẩn cao nhất ở cả ba phương thức.

Với xét tuyển học sinh giỏi, Đại học Kinh tế TP HCM xét điểm trung bình 5 học kỳ với một số tiêu chí không bắt buộc (chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 6.0 trở lên, giải học sinh giỏi tỉnh, học sinh trường chuyên/năng khiếu). Điểm tối đa là 100.

Với phương thức xét học bạ theo tổ hợp môn, điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ THPT với các tiêu chí tương tự như trên, tối đa cũng 100 điểm. Còn với phương thức dùng điểm thi đánh giá năng lực, điểm xét tuyển chính bằng điểm thi. Mức tối đa là 1.200.

Đại học Kinh tế TP HCM. Ảnh: UEH

Đại học Kinh tế TP HCM (UEH) tuyển 7.650 sinh viên cho cơ sở TP HCM và 600 cho cơ sở Vĩnh Long. Năm ngoái, điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp của UEH dao động 23,6-27,8 tại cơ sở TP HCM, 16-17 tại cơ sở Vĩnh Long.

Ngày 23/8/2023, Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Duy Tân chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển cho tất cả các ngành đào tạo của trường theo phương thức Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 như sau:

I. Mức Điểm chuẩn dao động từ 14 đến 22.5 điểm theo từng ngành, cụ thể:

Từ 24/8 đến 08/9/2023, Hội đồng tuyển sinh mời thí sinh đến Trường tại cơ sở 254 Nguyễn Văn Linh, Thành phố Đà Nẵng để làm thủ tục nhập học và đóng học phí.

Giấy báo Trúng tuyển, Trường sẽ gởi qua đường bưu điện và qua email cho thí sinh (Thí sinh kiểm tra trong mục inbox (chính) hoặc mục spam (thư rác)), hoặc thí sinh truy cập vào trang http://tuyensinh.duytan.edu.vn, chọn mục Tra cứu Kết quả Trúng tuyển để tải Giấy báo Trúng tuyển.

1. Giấy báo trúng tuyển hoặc Thông báo Kết quả Xét tuyển Đại học chính quy năm 2023;

2. Bản gốc Giấy Chứng nhận Tốt nghiệp THPT tạm thời nếu tốt nghiệp năm 2023 hoặc Bản sao Chứng thực Bằng Tốt nghiệp THPT nếu đã tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước;

3. Bản gốc Giấy Chứng nhận Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Nếu xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT); hoặc Bản gốc Giấy Chứng nhận Kết quả Thi Đánh giá Năng lực (Nếu xét tuyển bằng kết quả Đánh giá Năng lực);

4. Bản sao chứng thực các giấy tờ: Học bạ Trung học Phổ thông, Giấy Khai sinh, các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có), và Giấy Xác nhận Đăng ký Nghĩa vụ Quân sự đối với Nam giới còn trong độ tuổi do cơ quan quân sự tại địa phương cấp (nếu có);

5. Bản sao Chứng từ Nộp tiền (Trường hợp Thí sinh chuyển khoản qua Ngân hàng);

6. Bản sao chứng thực các giấy tờ có liên quan nếu thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng.

Lưu ý: Trường hợp thiếu một trong những giấy tờ trên Thí sinh phải bổ sung trước ngày 31/10/2023.

Nhằm hỗ trợ tốt nhất cho Thí sinh khi làm thủ tục nhập học, Trường Đại học Duy Tân hướng dẫn quy trình nhập học như sau:

1. HƯỚNG DẪN NHẬP HỌC TRỰC TIẾP

- Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 qua cổng thông tin của Bộ GD&ĐT từ ngày 24/8 và đến nhập học trực tiếp tại Trường Đại học Duy Tân, số 254 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng từ 24/8 đến 08/9/2023.

o Buổi sáng: từ 07g00 - 11g00 (từ Thứ 2 đến Chủ Nhật)

o Buổi chiều: từ 13g00 - 17g00 (từ Thứ 2 đến Chủ Nhật)

o Ngày 2/9/2023: trường nghỉ Lễ theo quy định

- Khi đến làm thủ tục nhập học, phụ huynh và tân sinh viên chuẩn bị hồ sơ nhập học, học phí, lệ phí như trong giấy báo nhập học.

- Quý Phụ huynh/ Sinh viên có thể nộp học phí theo một trong hai phương thức sau:

a. Phương thức 1: Đóng qua Tài khoản Ngân hàng

Cách 1: Nộp tiền mặt tại các quầy giao dịch của Ngân hàng, hoặc

Cách 2: Chuyển khoản đến tài khoản Ngân hàng

Số TK: 118000181119, Ngân hàng VIETINBANK; hoặc

Số TK: 6811111994, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Đà Nẵng –VIETCOMBANK.

Đơn vị thụ hưởng: TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

Nội dung: “Nộp tiền học phí HKI cho [Họ tên sinh viên], Mã Hồ sơ: [Mã ghi trên giấy báo trúng tuyển]”

Ví dụ: Nộp tiền học phí HKI cho Nguyễn Văn An, Mã số hồ sơ 999999

Lưu ý: Khi đến làm thủ tục nhập học tại Trường, Quý Phụ huynh/Sinh viên cần mang theo Chứng từ Nộp tiền qua Ngân hàng và đến nhận Biên lai Thu Học phí tại Phòng Kế hoạch Tài chính Trường Đại học Duy Tân, địa chỉ 137 Nguyễn Văn Linh, Tp. Đà Nẵng.

b. Phương thức 2: Đóng bằng tiền mặt tại 254 Nguyễn Văn Linh khi đến Trường làm thủ tục nhập học.

Cơ sở vật chất hiện đại tại ĐH Duy Tân đáp ứng các yêu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên các ngành nghề

Bước 1: Thí sinh đăng nhập địa chỉ NHẬP HỌC ONLINE:

Bước 2: Thí sinh nhập các thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: Nộp học phí và các khoản lệ phí khác bằng chuyển khoản qua ngân hàng (xem hướng dẫn ở trên).

- Nếu nộp học phí bằng chuyển khoản qua Ngân hàng (Internet Banking) thì phụ huynh/ sinh viên chụp lại màn hình giao dịch chuyển tiền để đính kèm khi làm thủ tục nhập học.

- Nếu nộp học phí tại quầy giao dịch ngân hàng thì phụ huynh/ sinh viên chụp lại chứng từ nộp tiền để đính kèm khi làm thủ tục nhập học.

Bước 4: Nhà trường sẽ thông báo lịch học qua email hoặc thí sinh sẽ được Khoa chủ quản liên lạc, hướng dẫn, và cung cấp lịch học.

Mọi thắc mắc, Thí sinh và Quý Phụ huynh vui lòng liên hệ:

1900.2252 - 0905.294. 390 - 0905.294.391 - (0236) 3650403 - 3653561

Điểm trung bình hơn tám trăm nghìn bài thi tiếng Anh là 5,45. Có gần 500 thí sinh đạt điểm 10.

Sáng 18/7, Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố phổ điểm môn Tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Năm 2023, cả nước có 876.102 thí sinh làm bài thi môn Tiếng Anh. Kết quả, điểm trung bình của thí sinh là 5,45 điểm, điểm nhiều thí sinh đạt được nhất là 4,2 điểm.

Trong số này, hơn 392.000 thí sinh đạt điểm dưới trung bình (44,8%).

Phổ điểm các tổ hợp xét tuyển đại học 2023

Sau khi biết điểm thi, thí sinh truy cập VnExpress để xem gợi ý nhóm ngành, trường có điểm chuẩn năm ngoái tiệm cận mức điểm thí sinh đạt được theo từng tổ hợp xét tuyển tại Trang tra cứu đại học.

Trước đó, chiều 29/6, hơn một triệu thí sinh đã hoàn thành kỳ thi tốt nghiệp THPT với môn thi cuối là Ngoại ngữ (phần lớn thi Tiếng Anh) với thời gian làm bài 60 phút. Đề thi gồm 50 câu, kiểm tra các kiến thức về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, chức năng giao tiếp, kỹ năng viết, kỹ năng đọc.

Sau khi thí sinh hoàn thành bài thi, nhiều giáo viên nhận xét đề có cấu trúc quen thuộc nhưng nhiều câu hỏi khó rõ nét so với năm ngoái. Nếu nắm chắc kiến thức, thí sinh dễ lấy điểm 6, 7 nhưng khó đạt 10.

Đề Tiếng Anh còn có một câu hỏi gây tranh cãi khiến Ban chỉ đạo thi cấp quốc gia phải thảo luận, đưa đến quyết định câu đó có hai phương án đúng. Đây là lần đầu tiên điều này xảy với đề thi tốt nghiệp THPT.

Năm ngoái, trong số hơn 978.000 thí sinh dự thi, có 425 bài thi đạt điểm 10. Điểm trung bình của thí sinh cả nước là 5,15 điểm, mức điểm có nhiều thí sinh đạt nhất là 3,5 điểm. Hơn 51,5% thí sinh bị điểm thi tiếng Anh dưới trung bình.

Thí sinh ở Hà Tĩnh thảo luận về đề thi Tiếng Anh sau buổi thi chiều 29/6. Ảnh: Đức Hùng

Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm nay diễn ra trong hai ngày 28-29/6 với hơn một triệu thí sinh dự thi. Trong đó, hơn 943.300 sử dụng kết quả vừa để xét công nhận tốt nghiệp, vừa để xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng.

Sau khi biết điểm thi, thí sinh muốn phúc khảo cần nộp đơn trước ngày 27/7. Việc đăng ký, điều chỉnh và bổ sung nguyện vọng xét tuyển đại học kéo dài đến 17h ngày 30/7 và không giới hạn số lần. Từ ngày 31/7 đến 17h ngày 6/8, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển đại học trực tuyến.

Bộ Giáo dục và Đào tạo và các trường bắt đầu quy trình xét tuyển và xử lý nguyện vọng đại học từ ngày 12 đến 20/8, qua đó xác định nguyện vọng cao nhất thí sinh trúng tuyển.

Điểm chuẩn đại học được công bố ngày 22/8. Thí sinh nhập học trước 17h ngày 6/9.

Theo thống kê của VietNamNet từ dữ liệu điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ GD-ĐT công bố, cả nước có 494 bài thi môn Tiếng Anh đạt điểm 10.

Dưới đây là điểm trung bình môn tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của các địa phương trong cả nước.

Thí sinh có thể tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 chính xác, nhanh chóng dễ dàng theo số báo danh trên VietNamNet.

Phổ điểm môn Tiếng Anh như sau:

Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh của cả nước năm 2023 cho thấy: Có 876,102 thí sinh tham gia thi bài thi Tiếng Anh, trong đó điểm trung bình là 5.45 điểm, điểm trung vị là 5.2 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 4.2 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 192 (chiếm tỷ lệ 0.022%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 392,784 (chiếm tỷ lệ 44.83%).

Năm nay, có 1.024.063 thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT. Trong đó, số thí sinh đăng ký trực tuyến là 968.160, chiếm 94,42%; số thí sinh đăng ký trực tiếp là 57.104, chiếm 5,58%. Tổng số thí sinh chỉ xét tốt nghiệp là 47.769, chiếm 4.66%.

Tổng số thí sinh chỉ xét tuyển sinh là 34.155, chiếm 3.33%. Tổng số thí sinh đăng ký bài thi Khoa học Tự nhiên là 323.187, chiếm 31,52%. Tổng số thí sinh đăng ký bài thi Khoa học Xã hội là 566.921, chiếm 55,30%.

Tổng số thí sinh dự thi là 1.012.398 đạt tỷ lệ 98,86% so với tổng số thí sinh đăng ký dự thi; trong đó, môn Ngữ văn: 99,65 %; Toán: 99,63%; Khoa học Tự nhiên: 99.72%; Khoa học Xã hội: 99,62%; Ngoại ngữ: 99.61%;

Sau đây là phổ điểm các môn thi tốt nghiệp THPT 2023 để thí sinh, phụ huynh tham khảo xét tuyển đại học.

Sau đây là phổ điểm một số tổ hợp xét tuyển truyền thống như A, A1, B, C, D để xét tuyển đại học, giúp thí sinh tham khảo nhằm giúp việc thay đổi nguyện vọng phù hợp.

Năm 2023, có hơn 1 triệu thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT. Sau đây cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2023.

Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn (VKU), Đại học Đà Nẵng công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo kết quả thi THPT năm 2024.

Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn (VKU), Đại học Đà Nẵng sẽ tổ chức NHẬP HỌC TRỰC TIẾP vào ngày 05/09/2024.

Các bạn Tân sinh viên hãy chú ý theo dõi và hoàn thành các thủ tục nhập học đúng hạn để đảm bảo quyền lợi học tập của mình.

Bộ phận tuyển sinh – Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn

Địa chỉ: 470 Trần Đại Nghĩa, phường Hòa Quý, quận Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng.

Điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức 3 vào hai ngành của Khoa Điện tử – Viễn thông như sau:

Một lần nữa, chúc mừng các bạn Tân sinh viên khóa tuyển 2023 của khoa Điện tử – Viễn thông.

Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)

A01, D01: Anh C00, C01: Văn

Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch)

A01, D01: Anh C00, C01: Văn

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực)

A00: Toán A01, D01: Anh

A00: Toán A01, D01: Anh

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn)

A00: Toán A01, D01: Anh

A00: Toán A01, D01: Anh

A00: Toán A01, D01, D07: Anh

A00, C01: Toán A01, D01: Anh

A00, A01: Toán C00, D01: Văn

D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc

A00: Hóa B00, D08: Sinh

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0

Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0

Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0

Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0

Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0

Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức)

A00, C01: Toán A01, D01: Anh

Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)

A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0

A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0

A01, D01: Anh C00, C01: Văn

A01, D01: Anh C00, C01: Văn

Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước)

A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao

Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao

A01, D01: Anh C00, C01: Văn

Quản trị kinh doanh  (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao

A00:  Toán A01, D01: Anh

A00:  Toán A01, D01: Anh

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao

A00:  Toán A01, D01: Anh

Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao

A00:  Toán A01, D01: Anh

Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao

A00: Toán A01, D01, D07: Anh

A00, C01: Toán A01, D01: Anh

A00, A01: Toán C00, D01: Văn

Công nghệ sinh học - Chất lượng cao

A00: Hóa B00, D08: Sinh

Khoa học máy tính - Chất lượng cao

Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao

Kỹ thuật điện - Chất lượng cao

Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao

Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao

Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao

Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH

Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào:

- Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế;

- Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021);

- Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.

Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó).

Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh

Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh

A00:  Toán A01, D01: Anh

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh

A00:  Toán A01, D01: Anh

Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh

A00:  Toán A01, D01: Anh

Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh

A00: Hóa B00, D08: Sinh

Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh

Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh

Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh

Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh

A00, C01: Toán A01, D01: Anh

Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh

A00: Toán A01, D01, D07: Anh

Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh

A01, D01: Anh C00, C01: Văn

CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG

Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang

Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang

A00:  Toán A01, D01: Anh

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang

A00:  Toán A01, D01: Anh

Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang

A00, C01: Toán A01, D01: Anh

Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang

A00, A01: Toán C00, D01: Văn

Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang

A01, D01: Anh C00, C01: Văn

Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang

CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC

Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc

A00:  Toán A01, D01: Anh

Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc

A01, D01: Anh C00, C01: Văn

Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc