Điểm Chuẩn Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Hà Nội

Điểm Chuẩn Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Hà Nội

Tuyển sinh, điểm chuẩn, của trường đại học công nghiệp Hà Nội - HAIU năm 2021

Điểm chuẩn đại học công ngiệp Hà Nội 2022

Năm 2022, đại học công nghiệp Hà Nội tuyển 7120 chỉ tiêu theo 6 phương thức xét tuyển đó là tuyển thẳng, xét tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế, xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển theo học bạ, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực và xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy.

Với 44 mã ngành học, điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội 2022 chi tiết như sau:

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

Theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT của trường đại học công nghiệp 2022, ngàng công nghệ thông tin có điểm chuẩn cao nhất toàn trường là 26,15 điểm, tăng 0.1 điểm so với năm 2021. Sau đó là ngành công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa là 25,85 điểm, giảm 0.15 điểm so với năm 2021. Điểm chuẩn thấp nhất của trường thuộc về ngành công nghệ kỹ thuật môi trường là 18.65 điểm, giảm 2.15 điểm so với năm 2021.

Xét tuyển dựa vào bài thi đánh giá tư duy của ĐHBK Hà Nội

- Đối tượng: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá tư duy của ĐHBK Hà Nội năm 2023 và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

- Điều kiện: Có điểm thi từ 50 điểm trở lên

- Thời gian đăng ký: 5/5/2023 - 18/06/2023

Đôi nét về trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội ( Hanoi University of Industry, viết tắt: HaUI) là ngôi trường có bề dày lịch sử hơn 120 năm xây dựng và phát triển, tiền thân là hai trường: Trường Chuyên nghiệp Hà Nội (thành lập năm 1898) và Trường Chuyên nghiệp Hải Phòng (thành lập năm 1913). Đây là:

Xét tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế

- Đối tượng: Các thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế tương đương tốt nghiệp THPT

- Điều kiện xét tuyển: Đạt giải nhất, nhì, ba các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố các môn học theo quy định trong thời gian không quá 3 năm kể thừ thời gian xét tuyển. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế theo quy định còn giá trị tính đến ngày xét tuyển.

- Thời gian xét tuyển: Từ 5/5/2023 - 18/6/2023

- HÌnh thức xét tuyển: Đăng ký trực tuyến tại cổng thông tin của trường và Bộ GD&ĐT

- Xét tuyển áp dụng cho 31/51 ngành học

Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội

Cũng như phần lớn các trường đại học ở Việt Nam thì trường đại học Công Nghiệp Hà Nội thì điểm chuẩn Đại học công nghiệp Hà Nội có thể dựa trên số lượng sinh viên thi và xét tuyển cho ngành đó. Cụ thể như sau:

(Sử dụng khi thí sinh có ĐXT đúng bằng Điểm trúng tuyển)

(Sử dụng khi thí sinh có ĐTX đúng bằng Điểm trúng tuyển và không thỏa mãn Tiêu chí phụ thứ nhất)

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=3

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=7

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=8

Tiêu chí phụ 1: Toán>7; Tiêu chí phụ 2: Toán=7 và NV<=3

Tiêu chí phụ 1: Toán>7.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.8 và NV<=4

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=4

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=5

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Tiêu chí phụ 1: Toán>7.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.6 và NV<=4

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.8 và NV<=1

Tiêu chí phụ 1: Toán>8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8 và NV<=3

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=7

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=1

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=2

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.8 và NV<=7

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=2

Tiêu chí phụ 1: Toán>7.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.2 và NV<=4

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=2

Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=1

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

Tiêu chí phụ 1: Toán>9; Tiêu chí phụ 2: Toán=9 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Toán>5; Tiêu chí phụ 2: Toán=5 và NV<=1

Tiêu chí phụ 1: Toán>6.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=6.8 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Toán>7.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.8 và NV<=4

Tiêu chí phụ 1: Toán>8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Toán>7; Tiêu chí phụ 2: Toán=7 và NV<=2

Tiêu chí phụ 1: Toán>8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Toán>9.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=9.2 và NV<=2

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Ngoại ngữ>6.2; Tiêu chí phụ 2: Ngoại ngữ=6.2 và NV<=4

Tiêu chí phụ 1: Ngoại ngữ>7.6; Tiêu chí phụ 2: Ngoại ngữ=7.6 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=4

Tiêu chí phụ 1: văn>8.5; Tiêu chí phụ 2: Văn=8.5 và NV<=4

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tiêu chí phụ 1: Toán>9; tiêu chí phụ 2: Toán>9 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=4

Điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội năm 2024

Năm 2024, trường đại học công nghiệp Hà Nội  tuyển sinh 52 ngành/chương trình đào tạo Đại học chính quy với 7.650 chỉ tiêu với phương thức xét tuyển:

Với 26,05 điểm, ngành này soán ngôi đầu vào cao nhất của ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (25,89). Đây là tổng điểm thi tốt nghiệp ba môn theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Công nghệ kỹ thuật môi trường và Công nghệ kỹ thuật môi trường, cùng lấy 19 điểm, bằng mức thấp nhất của năm ngoái. Các ngành còn lại đều trên 20.

Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc)

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

Trên đây là điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội năm 2024 chi tiết và chính xác nhất. Các em theo dõi để biết chính xác mình có đỗ nguyện vọng đã đăng ký hay không để chuẩn các bước tiếp theo như nhập học hay chuyển nguyện vọng sao cho phù hợp.

Theo đó, ngành có mức điểm cao nhất của ĐH Công nghiệp Hà Nội năm nay là 24 điểm. Khá nhiều ngành có mức điểm trên 20 điểm.

Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau:

Cách tính điểm xét tuyển và tiêu chí phụ như sau:

Quy định về điểm xét tuyển (ĐXT), điểm trúng tuyển:

- ĐXT đối với tổ hợp môn xét tuyển không có môn chính:

ĐXT=[(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3), làm tròn 0,25] + Tổng điểm ưu tiên (Khu vực, đối tương)

- Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn chính (Ngành Ngôn ngữ Anh và ngành Ngôn ngữ Trung Quốc):

ĐXT = [(( Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Ngoại ngữ*2) *3/4), làm tròn 0.25] +Tổng điểm ưu tiên (KV,ĐT).

Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) của các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành là bằng nhau. Thí sinh có ĐXT lớn hơn điểm chuẩn được công nhận trúng tuyển. Nếu thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn thì sử dụng tiêu chí phụ.

Trường hợp thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn được công nhận trugns tuyển nếu điểm môn xét tiêu chí phụ lớn hơn điểm Tiêu chí phụ 1.

Trường hợp thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn và điểm môn xét tiêu chí phụ bằng điểm tiêu chí phụ 1 được công nhận trúng tuyển nếu đạt điều kiện ở Tiêu chí phụ 2 (có nguyện vọng đăng ký bé hơn hoặc bằng thứ tự nguyện vọng ở tiêu chí phụ 2).